Thị thực điện tử Việt Nam E-visa chuẩn 2023

Thị thực điện tử Việt Nam e-visa chuẩn 2023

Từ ngày 15/03/2022, thị thực điện tử Việt Nam chính thức được cấp lại sau 2 năm tạm dừng do Covid 19. Hãy cùng Visa Phú Hoàng Minh tìm hiểu cụ thể về loại visa Việt Nam này.

Thị thực điện tử Việt Nam là gì?

Thị thực điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.

Thị thực điện tử Việt Nam chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.

thị thực điện tử Việt Nam

Đối tượng được xin thị thực điện tử Việt Nam?

Hiện nay, Việt Nam áp dụng cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân của 80 quốc gia đến Việt Nam không phân biệt mục đích như du lịch, đầu tư, thương mại, thăm thân, lao động, kết hôn,… và lưu trú không quá 30 ngày.

Danh sách các quốc gia  cho phép cấp thị thực điện tử Việt Nam tại đây.

STT TÊN TÊN (TIẾNG ANH)
1. Ác-hen-ti-na Argentina
2. Ác-mê-ni-a Armenia
3. A-déc-bai-gian Azerbaijan
4. Ai-rơ-len Ireland
5. Ai-xơ-len Iceland
6. Áo Austria
7. Ba Lan Poland
8. Bê-la-rút Belarus
9. Bỉ Belgium
10. Bồ Đào Nha Portugal
11. Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na Bosnia and Herzegovina
12. Bra-xin Brazil
13. Bru-nây Brunei Darussalam
14. Bun-ga-ri Bulgaria
  15. Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất   United Arab Emirates
16. Ca-dắc-xtan Kazakhstan
17. Ca-na-đa Canada
18. Ca-ta Qatar
19. CH Liên bang Đức Germany
20. Chi-lê Chile
21. Cô-lôm-bi-a Colombia
22. Cộng hòa Ấn Độ India
23. Cộng hòa Séc Czech Republic
24. Công quốc An-đơ-ra Andorra
25. Công quốc Lít-ten-xơ-tên Liechtenstein
26. Công quốc Mô-na-cô Monaco
27. Crô-a-ti-a Croatia
28. Cu-ba Cuba
29. Đan Mạch Denmark
30. Đảo Síp Cyprus
31. Đông Ti-mo Timor Leste
32. E-xtô-ni-a Estonia
33. Gru-di-a Georgia
34. Hàn Quốc Korea
35. Hoa Kỳ United States of America
36. Hung-ga-ri Hungary
37. Hy Lạp Greece
38. I-ta-li-a Italy
39. Lát-vi-a Latvia
40. Liên bang Nga Russia
  41. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42. Lit-hua-ni-a Lithuania
43. Luých-xem-bua Luxembourg
44. Mai-crô-nê-xi-a Micronesia
45 Man-ta Malta
46 Ma-xê-đô-ni-a Macedonia
47. Mê-xi-cô Mexico
48. Mi-an-ma Myanmar
49. Môn-đô-va Moldova
50. Mông Cổ Mongolia
51. Môn-tê-nê-grô Montenegro
52. Na-u-ru Nauru
53. Nhật Bản Japan
54 Niu Di-lân New Zealand
55. Ô-xtơ-rây-lia Australia
56. Pa-lau Palau
57. Pa-na-ma Panama
58. Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea
59. Pê-ru Peru
60. Phần Lan Finland
61. Pháp France
62. Phi-gi Fiji
63. Phi-líp-pin Philippines
64. Quần đảo Mác-san Marshall Islands
65. Quần đảo Xa-lô-mông Salomon Islands
66. Ru-ma-ni Romania
67. Sa-moa Western Samoa
68. San Ma-ri-nô San Marino
69. Séc-bi Serbia
70. Tây Ban Nha Spain
71. Thụy Điển Sweden
72. Thụy Sĩ Switzerland
      73. Trung Quốc   Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao   Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc China   Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders   Not apply to Chinese e- passport holders
74. U-ru-goay Uruguay
75. Va-nu-a-tu Vanuatu
76. Vê-nê-du-e-la Venezuela
77. Vương quốc Hà Lan Netherlands
78. Vương quốc Na-uy Norway
79. Xlô-va-ki-a Slovakia
80. Xlô-ven-ni-a Slovenia

(Cập nhật tháng 3 năm 2022)

Những công dân không có tên trong danh sách trên hoặc muốn ở lại Việt Nam hơn 30 ngày hoặc muốn lấy visa thương mại Việt Nam cần tìm hiểu về visa cấp tại sân bay Việt Nam.

Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực điện tử Việt Nam

Công dân có mang thị thực điện tử Việt Nam được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 33 cửa khẩu sau:

Sân bay Cửa khẩu đường bộ Cảng biển
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) Cửa khẩu Bờ Y Cảng Chân Mây
Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa) Cửa khẩu Cha Lo Cảng Đà Nẵng
Sân bay Cần Thơ Cửa khẩu Cầu Treo Cảng Dương Đông
Sân bay Đà Nẵng Cửa khẩu Hữu Nghị Cảng Hòn Gai
Sân bay Nội Bài (Hà Nội) Cửa khẩu Hà Tiên Cảng Hải Phòng
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) Cửa khẩu Lao Bảo Cảng Nha Trang
Sân bay Phú Bài Cửa khẩu Lào Cai Cảng Quy Nhơn
Sân bay Phú Quốc Cửa khẩu La Lay Cảng TP. Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Mộc Bài Cảng Vũng Tàu
Cửa khẩu Móng Cái
Cửa khẩu Nậm Cắn
Cửa khẩu Na Mèo
Cửa khẩu Sông Tiền
Cửa khẩu Tịnh Biên
Cửa khẩu Tây Trang
Cửa khẩu Xa Mát

Điều kiện được cấp thị thực điện tử Việt Nam

Việt Nam quy định điều kiện được cấp thị thực điện tử Việt Nam như sau:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)
  • Không thuộc các trường hợp tạm hoãn nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

thị thực điện tử Việt Nam

Quy trình xin thị thực điện tử Việt Nam

Các bước xin cấp thị thực điện tử Việt Nam gồm:

  1. Truy cập vào website https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn > chọn E-visa > chọn tiếp For foreigners.
  2. Đọc hướng dẫn và tích vào ô “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application”, sau đó chọn “Next”để đi tiếp.
  3. Đăng tải ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu theo hướng dẫn
  4. Kê khai trực tuyến đầy đủ các thông tin các nhân vào tờ khai, bao gồm:
    • Họ tên
    • Giới tính
    • Tôn giáo
    • Số hộ chiếu
    • Loại hộ chiếu
    • Ngày hết hạn
    • Thời gian lưu trú dự kiến
    • Địa chỉ dự kiến lưu trú tạm thời tại Việt Nam
    • Ngày nhập cảnh
    • Cổng nhập cảnh
    • Cổng xuất cảnh
    • Thông tin liên lạc: Email, số điện thoại.
  5. Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
  6. Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
  7. Truy cập lại vào website đó sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập mã đăng kí, email và ngày sinh để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử của bạn.
  8. Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
  9. Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.

Sample of Vietnam e visa

Lệ phí xin thị thực điện tử Việt Nam

Lệ phí xin thị thực điện tử Việt Nam là 25$/ người. ( Phí nhà nước)

Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.

Lưu ý:

  • Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
  • Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
  • Thông thường bạn sẽ nhận được thị thực điện tử sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam. Trong trường hợp gần đến ngày bay/giờ bay mà Quý khách vẫn chưa có thị thực điện tử Việt Nam, chúng tôi có thể hỗ trợ xin khẩn thị thực điện tử Việt Nam.
  • Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.

    Câu hỏi thường gặp

    Tôi có cần điền tất cả thông tin vào trong tờ khai xin cấp thị thực điện tử không?

    Không. Bạn chỉ cần điền tất cả các ô được đánh dấu đỏ và bỏ qua các ô khác. Tất cả các thông tin chúng tôi nêu trong mục Quy trình xin thị thực điện tử đều bắt buộc phải có.

    Tôi không chắc chắn sẽ vào Việt Nam bằng cửa khẩu nào, vậy tôi có thể xin thị thực điện tử không?

    Không. Khi đăng kí xin thị thực điện tử Việt Nam, bạn phải cung cấp cửa khẩu nhập cảnh. Thông tin này sẽ không thể thay đổi và bạn chỉ được phép vào Việt Nam qua cửa khẩu đó.

    Nếu muốn thay đổi bạn cần nộp đơn xin thị thực điện tử Việt Nam mới. Nếu bạn bay đến Việt Nam và không chắc chắn về cửa khẩu nhập cảnh, bạn có đăng kí xin thị thực điện tử nhập cảnh tại sân bay Việt Nam.

    Nếu có thị thực điện tử Việt Nam (e-visa), tôi có thể vào Việt Nam bằng đường nào?

    Thị thực điện tử Việt Nam được áp dụng cho 33 cửa khẩu. Vui lòng tham khảo danh sách các cửa khẩu cho phép thị thực điện tử Việt Nam (e-visa) tại mục Danh sách cửa khẩu.

    Tôi có thể nộp đơn đề nghị cấp thị thực điện tử sớm bao lâu?

    Thông thường mất khoảng 3 ngày làm việc để Cục Xuất Nhập cảnh xử lý đơn xin cấp thị thực điện tử, tuy nhiên thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 1-2 tuần trước khi đến Việt Nam.

    Làm thế nào để tìm được mã đăng kí e-visa?

    Sau khi hoàn thành biểu mẫu đăng kí, bạn sẽ xác minh tính chính xác của thông tin mình cung cấp và sau đó nhận mã xác nhận. Mã xác nhận này không được gửi đến email của bạn. Bạn nên chụp lại mã đăng kí và lưu nó ở đâu đó có thể dễ dàng tìm thấy bởi vì nó rất quan trọng.

    Không có mã đăng kí, bạn không thể kiểm tra tình trạng visa của bạn và tải xuống visa.

    Tôi có thể đăng kí cho nhiều người cùng một lúc được không?

    Không. Bạn chỉ có thể nộp đơn đăng kí cho một người tại một thời điểm.

Bạn cần hỗ trợ về thông tin ?

Liên hệ ngay với chúng tôi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *